Nhựa ABS có tên đầy đủ là Acrylonitrin Butadien Styren, nhựa ABS có đặc tính cứng, rắn nhưng không giòn, cách điện, không thấm nước, bền với nhiệt độ và hóa chất vì vậy không làm biến dạng sản phẩm.
Nhựa ABS dễ gia công, tạo hình vì thế những sản phẩm được sản xuất từ loại nhựa này rất đa dạng và phong phú, đem đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn.
2. Ưu và nhược điểm của nhựa ABS
2.1 Ưu điểm của nhựa ABS
Là loại nhựa mang tính ứng dụng cao và phổ biến trên thị trường nhờ sở hữu như ưu điểm sau:
- Thứ nhất, chịu lực tác động tốt. Như đã nói, nhờ vào thành phần đặc trưng của nó mà abs là loại có khả năng chịu lực so với các loại nhựa thông thường khác được xem là vượt trội hơn cả.
- Thứ hai, tính ổn định kích thước tốt. Vì công nghệ đặc trưng phun ép cùng các thành phần hóa học có khả năng chống co rút nên tính ổn định kích thước tốt.
- Thứ ba, độ bền cơ học cao. Độ bền, độ cứng cao kết hợp với tính ổn định về kích thước và khả năng chịu lực nên abs đã trở thành chất liệu có tính ứng dụng phổ biến trong các gia đình.
- Thứ tư, độ hút nước thấp, có khả năng chống mài mòn tốt. Vì sở hữu ưu điểm này nên loại nhựa này không bị mài mòn bởi những tác động thường thấy.
- Thứ năm, không bị biến dạng, trầy xước. Nhựa ABS có tính ổn định và là vật liệu cứng nên nó góp phần giúp cho chúng có những ưu điểm nhất định về mặt hình dạng.
- Thứ sáu, không có mùi. ABS hoàn toàn khắc phục được những nhược điểm của các loại nhựa thông thường với tính không mùi.
- Thứ bảy, khả năng chịu nhiệt. ABS có khả năng chịu nhiệt ở một mức nhất định.
- Thứ tám, cách điện ưu việt. Loại nhựa này được ứng dụng mạnh mẽ trong các ngành kỹ thuật vì tính cách điện này.
- Cuối cùng, có độ bền màu và nhuộm được. Về bản chất, loại nhựa nào có tính đặc trưng là màu trắng ngà. Tuy nhiên, chúng cũng hoàn toàn có thể dược nhuộm sang màu khác.
2.2 Nhược điểm của nhựa ABS
Bên cạnh những ưu điểm đã kể trên, nhựa abs cũng không phải là loại hoàn mỹ tuyệt đối nên nó cũng tồn tại những nhược điểm như:
- Giá thành cao hơn những loại khác. Vì ứng dụng và ưu điểm mang trên mình nên loại nhựa này chắc chắn cũng sẽ có giá thành cao hơn cả.
- Khả năng chịu nhiệt có giới hạn. Mặc dù phía trên có đề cập ưu điểm của nó chính là chịu nhiệt nhưng cũng chỉ là hữu hạn chứ không phải vô hạn. Bởi nếu ở nhiệt độ quá cao, loại nhựa này sẽ bị mềm, nóng chảy và có mùi khét.
3. Ứng dụng của nhựa ABS
- Đồ chơi: Nhựa ABS là 1 trong 2 loại nhựa (còn có nhựa PP) được phép sử dụng để chế tạo đồ chơi cho trẻ em. Những đồ chơi được sản xuất từ nhựa ABS sẽ an toàn cho các bé, không có mùi nhựa khó chịu, bền hơn, không bị loang màu và giá thành cũng sẽ đắt hơn. Bạn nên để ý đến điều này khi mua đồ chơi cho trẻ.
- Điện tử: Với tính chất cách điện ưu việt, vì thế nhựa ABS được dùng làm vỏ các thiết bị, làm một số phụ kiện, làm thiết bị cách điện như vỏ ổ điện, bảng điện,…
- Đồ gia dụng: Với đặc tính rắn cứng, nhựa ABS được dùng làm vỏ máy xay sinh tố, máy ép trái cây,…
- Công nghiệp ô tô, xe máy: Làm một số chi tiết máy của xe hơi, xe máy.
- Công nghiệp bao bì: Với độ bền cơ học cao, độ cứng cao vậy nên nhựa ABS có thể làm thùng chứa, bao bì đặc biệt, mũ bảo hiểm,…
- Vật liệu xây dựng: Được áp dụng vào sản xuất ống dẫn nước, ống gen,…
- Một số sản phẩm sử dụng công nghệ ép phun (là công nghệ sản xuất sản phẩm bằng cách phun vật liệu nóng chảy vào khuôn đúc) như: bàn phím máy tính, vỏ điện thoại, cánh cửa,…
- Ngoài ra, chúng còn được dùng để tạo nên các sản phẩm nhẹ, cứng như vỏ hộp, dụng cụ âm nhạc, ống nước,…
Biên Dạng |
Độ Dày |
Kích thước |
Màu Sắc |
Tính chất |
Tấm |
3-200mm |
1000*2000mm
1020*1220mm
|
Trắng
Đen
Xanh lá
Xanh da trời |
Là vật liệu cứng nhưng không giòn, thẩm mĩ cao , dễ hàn, cách điện và chống cháy tốt,… |
Cây |
Ø 6-200mm |
1000-2000mm |
Trắng
Đen
Xanh lá
Xanh da trời |